Bảng chữ cái tiếng Trung Bảng chữ cái cho người bắt đầu học tiếng Trung

Bảng chữ cái tiếng Trung Bảng chữ cái cho người bắt đầu học tiếng Trung

Tiếng Trung hiện đang là một trong những ngoại ngữ phổ biến tại Việt Nam, rất nhiều người muốn học tiếng Trung vì một mục đích nào đó.

Nếu bạn đang tìm bảng chữ cái tiếng Trung để học thì hãy tham khảo bảng chữ cái tiếng Trung và cách phát âm chuẩn dưới đây. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn nhất

Bảng chữ cái tiếng Trung bao gồm 26 chữ cái Latinh. Bảng này có hai tùy chọn phát âm bao gồm: Phồn thể (pinyin), Trung thể (brahyin).

nguyên âm tiếng trung

Trong tiếng Trung, hệ thống ngữ âm có 36 nguyên âm, trong đó bao gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm ghép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi.

nguyên âm tiếng trung

1. Nguyên âm đơn và cách phát âm

nguyên âm khớp nối
Một Miệng mở rộng, lưỡi thấp. Là một nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm gần giống chữ “a” trong tiếng Việt.
o Lưỡi thè ra sau, gốc lưỡi nhô cao ở giữa, môi tròn và hơi nhô ra. Đó là một nguyên âm tròn, dài. Cách phát âm hơi giống chữ “o” trong tiếng Việt.
e lưỡi rụt lại, gốc lưỡi nâng lên ở giữa, miệng há vừa phải. Là một nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ê” và “mua” trong tiếng Việt.
Tôi Đầu lưỡi dính vào răng dưới, mặt trước lưỡi nhô lên áp sát vào vòm khẩu cái cứng, hai môi dẹt và xòe ra. Là một nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống chữ “i” trong tiếng Việt.
bạn Gốc lưỡi nhô lên, lưỡi thụt về phía sau, môi tròn, nhô ra phía trước. Đó là một nguyên âm tròn, dài. Cách phát âm hơi giống chữ “u” trong tiếng Việt.
ü Đầu lưỡi dính vào răng dưới, mặt trước lưỡi nhô lên áp sát vào vòm khẩu cái cứng, môi tròn, nhô ra phía trước. Đó là một nguyên âm tròn, dài. Cách phát âm hơi giống chữ “uy” trong tiếng Việt.

2. Nguyên âm đôi và cách phát âm

nguyên âm khớp nối
Ai phát âm nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát âm nguyên âm “i”. Cách phát âm gần giống với âm “ai” trong tiếng Việt.
e phát âm nguyên âm “e” trước, sau đó chuyển ngay sang phát âm nguyên âm “i”. Cách phát âm gần giống với âm “ay” trong tiếng Việt.
ao phát âm nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát âm nguyên âm “o”. Cách phát âm gần giống với âm “ao” trong tiếng Việt.
bạn phát âm nguyên âm “o” trước, sau đó chuyển ngay sang phát âm nguyên âm “u”. Cách phát âm gần giống với âm “au” trong tiếng Việt.
tôi phát âm nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển ngay sang phát âm nguyên âm “a”. Trong tiếng Việt không có âm tương tự nhưng cách phát âm hơi giống với âm ia. âm thanh
I E phát âm nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển ngay sang phát âm nguyên âm “e”. Cách phát âm gần giống với âm “ia” trong tiếng Việt.
ua phát âm nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển ngay sang nguyên âm “a”. Cách phát âm gần giống với âm “oa” trong tiếng Việt.
phát âm nguyên âm “u” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát âm nguyên âm “o”. Cách phát âm gần giống với âm “ua” trong tiếng Việt.
uể oải phát âm nguyên âm “ü” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát âm nguyên âm “e”. Cách phát âm gần giống với âm “uê” trong tiếng Việt.
iao phát âm nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển ngay sang nguyên âm đôi “ao”. Cách phát âm gần giống với âm “eo” trong tiếng Việt.
bạn phát âm nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển ngay sang nguyên âm đôi “ou”. Cách phát âm gần giống với âm “yêu” trong tiếng Việt.
phát âm nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển ngay sang nguyên âm đôi “ai”. Cách phát âm gần giống với âm “oai” trong tiếng Việt.
ui phát âm nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển ngay sang nguyên âm đôi “ei”. Cách phát âm gần giống với âm “uy” trong tiếng Việt.
Xem thêm bài viết hay:  Lịch sử 8 Bài 22: Sự phát triển của khoa học – Kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ XX Soạn Lịch sử 8 trang 112

3. Nguyên âm ơ

nguyên âm khớp nối
ơ Phát âm nguyên âm “e” trước, sau đó lưỡi cong dần lên. “er” là một nguyên âm đặc biệt. “er” là một âm tiết riêng biệt không thể kết hợp với bất kỳ nguyên âm và phụ âm nào.

er tương đương với từ “ai” trong tiếng Việt. Khi phát âm nguyên âm “er”, bạn phát âm nguyên âm “e” trước, sau đó lưỡi cong dần lên.

4. Nguyên âm mũi

nguyên âm khớp nối
MỘT Nói nguyên âm a trước, sau đó chuyển sang phụ âm n. Cách phát âm gần giống với “an” trong tiếng Việt.
vi Nói nguyên âm “e” trước, sau đó chuyển sang phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống với âm “an” trong tiếng Việt.
in Nói nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống với âm “in” trong tiếng Việt
ün Nói nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống với âm “uyn” trong tiếng Việt.
ian Nói nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống với âm “ien” trong tiếng Việt.
uân Phát âm nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống với âm “oan” trong tiếng Việt.
MỘT Phát âm nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống với âm “oen” trong tiếng Việt.
uen (un) Nói nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phụ âm “en”. Cách phát âm gần giống với âm “uan” trong tiếng Việt.
Tiếng Anh Nói nguyên âm “a” trước, sau đó chuyển sang âm “ng”. Cách phát âm gần giống với “ang” trong tiếng Việt.
Tiếng Anh Nói nguyên âm “e” trước, sau đó chuyển sang âm “ng”. Cách phát âm gần giống với “ng” trong tiếng Việt.
ing Nói nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang âm “ng”. Cách phát âm gần giống với “in” trong tiếng Việt.
con ong Nói nguyên âm o trước, sau đó chuyển sang âm “ng”. Cách phát âm na na “ung” trong tiếng Việt.
ion Nói nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang nguyên âm mũi “ung”. Phát âm giống âm “ung” trong tiếng Việt
ing Nói nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống với “eng” trong tiếng Việt.
uang Phát âm nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống từ “oang” trong tiếng Việt.
ueng Nói nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang nguyên âm mũi “eng”. Cách phát âm na na “uang” trong tiếng Việt.
Xem thêm bài viết hay:  Mách bạn cách làm món trứng rán thơm ngon, hấp dẫn ai ăn cũng mê

Âm ng: Âm ng phát âm giống âm “ng” trong tiếng Việt. Âm ng chỉ xuất hiện sau nguyên âm.

phụ âm tiếng trung

Trong tiếng Hán, hệ thống ngữ âm có 21 phụ âm, trong đó có 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép.

âm môi

nguyên âm khớp nối
b Hai môi dính chặt tự nhiên rồi tách ra, khí từ trong miệng đi ra. Đó là sự dừng lại, vô thanh, vô vị. Cách phát âm gần giống chữ “p” trong tiếng Việt.
P Hai môi dính chặt tự nhiên rồi tách ra, khí từ trong miệng đi ra. Là một điểm dừng, vô thanh, với một hơi thở. Không có âm tương tự trong tiếng Việt. Phát âm nhẹ hơn âm p nhưng nặng hơn âm b của tiếng Việt.
tôi Hai môi dính tự nhiên, không khí từ khoang miệng chảy ra. La một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống chữ “m” trong tiếng Việt.

môi và răng tốt

nguyên âm khớp nối
f Môi dưới hơi dính vào răng trên, và luồng không khí từ khe giữa răng và môi. Là một âm thanh, vô thanh. Cách phát âm gần giống với “ph” trong tiếng Việt.

Đầu lưỡi ở giữa

nguyên âm khớp nối
đ Đầu lưỡi dính vào nướu phía trên, tạo thành một chướng ngại vật, sau đó đột ngột hạ xuống, hơi từ trong miệng đi ra. Đó là sự dừng lại, vô thanh, vô vị. Cách phát âm gần giống chữ “t” trong tiếng Việt.
t Đầu lưỡi dính vào nướu phía trên, tạo thành một chướng ngại vật, sau đó đột ngột hạ xuống, hơi từ trong miệng đi ra. Là một điểm dừng, vô thanh, với một hơi thở. Cách phát âm gần giống với “th” trong tiếng Việt.
N Đầu lưỡi dính vào nướu phía trên tạo thành vật cản, luồng không khí từ khoang mũi thoát ra ngoài. Là âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống chữ “n” trong tiếng Việt.
tôi Đầu lưỡi dính vào nướu trên, luồng hơi từ 2 mép lưỡi thoát ra ngoài. Là một âm biên, hữu thanh. Cách phát âm gần giống chữ “l” trong tiếng Việt.

âm gốc lưỡi

nguyên âm khớp nối
g Gốc lưỡi áp vào vòm miệng mềm mại, tạo thành chướng ngại, sau đó đột nhiên tách ra, khí tức từ trong miệng đi ra. Đó là sự dừng lại, vô thanh, vô vị. Cách phát âm gần giống chữ “c”, “k” trong tiếng Việt.
k Gốc lưỡi áp vào vòm miệng mềm mại, tạo thành chướng ngại, sau đó đột nhiên tách ra, khí tức từ trong miệng đi ra. Là một điểm dừng, vô thanh, với một hơi thở. Cách phát âm gần giống chữ “kh” trong tiếng Việt.
h Gốc lưỡi nâng lên, nhưng không áp vào vòm miệng mềm, tạo thành vật cản, luồng khí từ trung tâm thoát ra ngoài. Đó là một âm thanh vô thanh, chói tai. Cách phát âm gần giống chữ “h” trong tiếng Việt.
Xem thêm bài viết hay:  Cách làm chả mực giòn ngon siêu dễ

âm thanh lưỡi

nguyên âm khớp nối
j Mặt lưỡi áp nhẹ vào vòm miệng cứng rồi tách ra, hơi từ trung tâm thoát ra ngoài. Đó là một nửa điểm dừng, vô thanh và không đẹp mắt. Cách phát âm gần giống chữ “ch” trong tiếng Việt.
q Mặt lưỡi áp nhẹ vào vòm miệng cứng rồi tách ra, hơi từ trung tâm thoát ra ngoài. Là một nửa điểm dừng, vô thanh, với một chút tăng. Cách phát âm khá giống với âm sch trong tiếng Đức hay đọc là “đụng chờ” trong tiếng Việt
x Mặt lưỡi nâng lên áp sát vào vòm khẩu cái cứng, luồng hơi từ giữa thoát ra ngoài. Đó là một âm thanh vô thanh, chói tai. Cách phát âm gần giống chữ “x” trong tiếng Việt.

Âm đầu lưỡi

nguyên âm khớp nối
z Đầu lưỡi áp vào nướu phía trên, sau đó tách ra một chút, không khí từ trung tâm thoát ra ngoài. Đó là một nửa điểm dừng, vô thanh và không đẹp mắt. Cách phát âm na “ch” trong tiếng Việt.
c Đầu lưỡi áp vào nướu phía trên, sau đó tách ra một chút, không khí từ trung tâm thoát ra ngoài. Là một nửa điểm dừng, vô thanh, với một chút tăng. Cách đọc giống chữ x ở một số vùng
S Đầu lưỡi đưa lên sát nướu trên, luồng hơi từ giữa thoát ra ngoài. Đó là một âm thanh vô thanh, chói tai. Cách phát âm hơi giống chữ “x” trong tiếng Việt.

Âm lưỡi sau

nguyên âm khớp nối
r Đầu lưỡi đưa lên sát phía trước, luồng hơi ra khỏi miệng qua một đường nhỏ và hẹp. Là một âm hữu thanh, ma sát, khi phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống chữ “r” trong tiếng Việt.

Phụ âm đôi – âm cuối lưỡi

nguyên âm khớp nối
zh Đầu lưỡi áp vào vòm miệng cứng trước, sau đó tách ra một chút, không khí trào ra khỏi khoang miệng. Là bán tắc, vô thanh, không bật hơi, khi phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống chữ “tr” trong tiếng Việt.
ch Đầu lưỡi áp vào vòm miệng cứng trước, sau đó tách ra một chút, không khí trào ra khỏi khoang miệng. Là bán tắc, vô thanh, hơi thở nhẹ, khi phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm giống như “xo wait”
sh Đầu lưỡi ép vào màng cứng phía trước, và luồng không khí ra khỏi miệng một cách nhỏ và hẹp. Đó là một âm vô thanh, ma sát, khi phát âm phải uốn lưỡi. Phát âm hơi giống chữ “s” trong tiếng Việt.

Mời các bạn tải bảng chữ cái tiếng Trung về máy để hỗ trợ tốt việc học tiếng Trung. Chúc các bạn theo đuổi tiếng Trung thành công và hiệu quả.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết Bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới bắt đầu học tiếng Trung của kenhvanhay.edu.vn nếu thấy bài viết hữu ích đừng quên để lại comment và đánh giá để website giới thiệu đến mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Nhớ để nguồn bài viết này: Bảng chữ cái tiếng Trung Bảng chữ cái cho người bắt đầu học tiếng Trung của website kenhvanhay.edu.vn

Chuyên mục: Kiến thức chung

Viết một bình luận